Notice: Undefined variable: dm_xaphuongcode in /home/admin/domains/thuviennhatruong.edu.vn/public_html/router/route_congdong.php on line 13
Quản lý thư viện cộng đồng
Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Đề cuối kỳ 1 Toán 10 năm 2024 - 2025 trường THPT chuyên Hùng Vương - Phú Thọ

Nguồn: toanmath.com

Đăng nhập để đọc

Đề thi học kỳ 1 Toán 10 năm 2019 - 2020 trường THPT Phan Đình Phùng - Hà Nội
Đề thi học kỳ 1 Toán 10 năm 2019 – 2020 trường THPT Phan Đình Phùng – Hà Nội được biên soạn theo dạng đề trắc nghiệm khách quan kết hợp với tự luận, đề có mã 123 gồm 02 trang với 12 câu trắc nghiệm (03 điểm) và 04 câu tự luận (07 điểm), thời gian học sinh làm bài thi là 90 phút, đề thi có đáp án và lời giải chi tiết. Trích dẫn đề thi học kỳ 1 Toán 10 năm 2019 – 2020 trường THPT Phan Đình Phùng – Hà Nội : + Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là mệnh đề đúng? A. Tích của hai số tự nhiên là một số chẵn khi và chỉ khi cả hai số đều là số chẵn. B. Tổng của hai số tự nhiên là một số lẻ khi và chỉ khi cả hai số đều là số lẻ. C. Tổng của hai số tự nhiên là một số chẵn khi và chỉ khi cả hai số đều là số chẵn. D. Tích của hai số tự nhiên là một số lẻ khi và chỉ khi cả hai số đều là số lẻ. + Cho hàm số y = 2x^2 – 4mx – m + 5. a) Với m = 1, tìm khoảng đồng biến của hàm số. b) Tìm giá trị của m để hàm số đạt giá trị nhỏ nhất bằng 5. c) Tìm giá trị của m để đường thẳng y = 5 cắt đồ thị hàm số y = 2x^2 – 4mx – m + 5 tại hai điểm phân biệt A và B sao cho AB = 6. + Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm A(1;2), B(-2;1). Tìm tọa độ điểm M để tam giác MAB vuông cân tại M.
Đề thi học kỳ 1 Toán 10 năm 2018 - 2019 trường THPT Phúc Thọ - Hà Nội
Đề thi học kỳ 1 Toán 10 năm 2018 – 2019 trường THPT Phúc Thọ – Hà Nội mã đề 241 được biên soạn theo hình thức trắc nghiệm, đề gồm 06 trang với 50 câu hỏi và bài toán, học sinh làm bài thi trong vòng 90 phút. Trích dẫn đề thi học kỳ 1 Toán 10 năm 2018 – 2019 trường THPT Phúc Thọ – Hà Nội : + Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là mệnh đề đúng? A. Tổng của hai số tự nhiên là một số lẻ khi và chỉ khi cả hai số đều là số lẻ. B. Tích của hai số tự nhiên là một số lẻ khi và chỉ khi cả hai số đều là số lẻ. C. Tổng của hai số tự nhiên là một số chẵn khi và chỉ khi cả hai số đều là số chẵn. D. Tích của hai số tự nhiên là một số chẵn khi và chỉ khi cả hai số đều là số chẵn. + Lớp 10A1 trường THPT Phúc Thọ – Hà Nội có 6 học sinh giỏi Toán, 4 học sinh giỏi Lý, 5 học sinh giỏi Hóa, 2 học sinh giỏi Toán và Lý, 3 học sinh giỏi Toán và Hóa, 2 học sinh giỏi Lý và Hóa, 1 học sinh giỏi cả 3 môn Toán, Lý, Hóa. Số học sinh giỏi ít nhất một môn (Toán, Lý, Hóa) của lớp 10A1 là? [ads] + An và Bình là hai học sinh của trường THPT Phúc Thọ, Hà Nội tham gia câu lạc bộ bóng rổ của trường để thư giãn và rèn luyện thân thể. Trong trận đấu kỷ niệm ngày thành lập Đoàn, An đứng tại vị trí O thực hiện một đường chuyền bóng dài cho Bình đứng tại vị trí H, quả bóng di chuyển theo một đường parabol (hình vẽ bên dưới). Quả bóng rời tay An ở vị trí A và tay Bình bắt được quả bóng ở vị trí B, khi quả bóng di chuyển từ An đến Bình thì đi qua điểm C. Quy ước trục Ox là trục đi qua hai điểm O và H, trục Oy đi qua hai điểm O và A như hình vẽ. Biết rằng OA = BH = 1,7m, CK = 3,4625m, OK = 2,5m, OH = 10m, hãy xác định khoảng cách lớn nhất của quả bóng so với mặt đất khi An chuyền bóng cho Bình.
Đề thi HK1 Toán 10 năm 2018 - 2019 trường THPT chuyên Hùng Vương - Bình Dương
Đề thi HK1 Toán 10 năm 2018 – 2019 trường THPT chuyên Hùng Vương – Bình Dương mã đề 105 được biên soạn nhằm kiểm tra chất lượng cuối học kỳ 1 môn Toán 10 đối với các lớp học theo chương trình nâng cao, đề gồm 03 trang với 25 câu trắc nghiệm và 03 câu tự luận, học sinh làm bài thi trong 90 phút, đề thi có đáp án phần trắc nghiệm và lời giải phần tự luận. Trích dẫn đề thi HK1 Toán 10 năm 2018 – 2019 trường THPT chuyên Hùng Vương – Bình Dương : + Biết rằng parabol (P): y = ax^2 – bx + c cắt trục tung tại điểm có tung độ là 4, đi qua điểm A(3;7) và có trục đối xứng là đường thẳng x = 2. Giá trị của biểu thức S = abc là? [ads] + Gọi E là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của tham số m trong đoạn [-21;21] để phương trình x^2 + x + m = 0 vô nghiệm. Tổng các phần tử của S là? + Cho phương trình x^2 – 4x + m – 1 = 0 (m là tham số). Tìm m để: 1. Phương trình có 2 nghiệm dương. 2. Phương trình có 2 nghiệm phân biệt x1, x2 thỏa: x1(21 + 6×2) = -x2(21 + 6×1).
Đề thi HK1 Toán 10 năm 2018 - 2019 trường chuyên Hoàng Văn Thụ - Hòa Bình
Đề thi HK1 Toán 10 năm 2018 – 2019 trường chuyên Hoàng Văn Thụ – Hòa Bình mã đề 123 gồm 05 trang với 35 câu trắc nghiệm và 03 câu tự luận, thời gian làm bài 90 phút, đề nhằm kiểm tra chất lượng môn Toán 10 cuối học kỳ 1 của các lớp 10 Toán, 10 Lý, 10 Hóa, 10 Sinh, 10 Tin, 10 Anh 1, 10 Anh 2, 10 Nga, 10 Pháp, 10 Trung, 10 CLC TN, 10 TN Tự nhiên, 10 TN Xã hội, đề thi có đáp án phần trắc nghiệm và lời giải chi tiết phần tự luận. Trích dẫn đề thi HK1 Toán 10 năm 2018 – 2019 trường chuyên Hoàng Văn Thụ – Hòa Bình : + Cho hai hàm số y = x + 1 và y = x^2 – x – 2 có đồ thị lần lượt là d và (P). a) Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị của các hàm số (vẽ trên cùng một hệ tọa độ ). b) Biết rằng d cắt (P) tại hai điểm phân biệt A, B. Tính diện tích tam giác OAB (với O là gốc hệ trục tọa độ). + Tập xác định D và tính chẵn lẻ của hàm số y = x^3 + 5x là? A. D = R, hàm số chẵn. B. D = R\{0}, hàm số lẻ. C. D = R, hàm số không chẵn không lẻ. D. D = R, hàm số lẻ. [ads] + Cho hàm số y = 2x^2 + 4x – 1. Mệnh đề nào sau đây đúng? A. Hàm số đồng biến trên (-∞;1) và nghịch biến trên (1;+∞). B. Hàm số đồng biến trên (-1;+∞) và nghịch biến trên (-∞;-1). C. Hàm số nghịch biến trên (-1;+∞) và đồng biến trên (-∞;-1). D. Hàm số nghịch biến trên (-∞;1) và đồng biến trên (1;+∞).

Fatal error: Uncaught Error: Call to a member function queryFirstRow() on null in /home/admin/domains/thuviennhatruong.edu.vn/public_html/view/congdong/layout/footer.php:6 Stack trace: #0 /home/admin/domains/thuviennhatruong.edu.vn/public_html/index_congdong.php(98): require_once() #1 /home/admin/domains/thuviennhatruong.edu.vn/public_html/index.php(8): require_once('/home/admin/dom...') #2 {main} thrown in /home/admin/domains/thuviennhatruong.edu.vn/public_html/view/congdong/layout/footer.php on line 6