Notice: Undefined variable: dm_xaphuongcode in /home/admin/domains/thuviennhatruong.edu.vn/public_html/router/route_congdong.php on line 13
Quản lý thư viện cộng đồng
Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Đề minh họa giữa học kì 2 Toán 11 năm 2023 - 2024 sở GDĐT Quảng Ngãi

giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 11 đề minh họa kiểm tra giữa học kì 2 môn Toán 11 năm học 2023 – 2024 sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ngãi; đề thi được biên soạn theo cấu trúc 70% trắc nghiệm + 30% tự luận (theo điểm số), có ma trận, bảng đặc tả, đáp án và hướng dẫn chấm điểm. CHƯƠNG VI . HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT. Phép tính luỹ thừa với số mũ nguyên, số mũ hữu tỉ, số mũ thực. Các tính chất. Nhận biết: – Nhận biết được khái niệm luỹ thừa với số mũ nguyên của một số thực khác 0; luỹ thừa với số mũ hữu tỉ và luỹ thừa với số mũ thực của một số thực dương. Thông hiểu: – Giải thích được các tính chất của phép tính luỹ thừa với số mũ nguyên, luỹ thừa với số mũ hữu tỉ và luỹ thừa với số mũ thực. Vận dụng: – Tính được giá trị biểu thức số có chứa phép tính luỹ thừa bằng sử dụng máy tính cầm tay. – Giải quyết một số vấn đề có liên quan đến thực tiễn gắn với phép tính lũy thừa. Phép tính lôgarit (logarithm). Các tính chất. Nhận biết: – Nhận biết được khái niệm lôgarit cơ số a (a > 0, a ≠ 1) của một số thực dương. Thông hiểu: – Giải thích được các tính chất của phép tính lôgarit nhờ sử dụng định nghĩa hoặc các tính chất đã biết trước đó. Vận dụng: – Tính được giá trị (đúng hoặc gần đúng) của lôgarit bằng cách sử dụng máy tính cầm tay. – Sử dụng được tính chất của phép tính lôgarit trong tính toán các biểu thức số và rút gọn các biểu thức chứa biến (tính viết và tính nhẩm, tính nhanh một cách hợp lí). Hàm số mũ. Hàm số lôgarit. Nhận biết: – Nhận biết được hàm số mũ và hàm số lôgarit. – Nhận biết được sự liên quan giữa tính đồng biến, nghịch biến với cơ số của các hàm số mũ, hàm số lôgarit. Thông hiểu: – Tìm được tập xác định của hàm số mũ, hàm số lôgarit. Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit. Nhận biết: – Nhận biết được phương trình, bất phương trình mũ, lôgarit. – Nhận biết điều kiện phương trình, bất phương trình mũ, lôgarit. Thông hiểu: – Giải được phương trình, bất phương trình mũ, lôgarit ở dạng đơn giản. Vận dụng: – Giải quyết được một số vấn đề tương đối đơn giản có liên quan đến môn học khác hoặc có liên quan đến thực tiễn gắn với phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit (ví dụ: bài toán liên quan đến độ pH, độ rung chấn). CHƯƠNG VII . QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN. Góc giữa hai đường thẳng. Hai đường thẳng vuông góc. Nhận biết: – Nhận biết được khái niệm góc giữa hai đường thẳng trong không gian. – Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc trong không gian. Thông hiểu: – Tính được góc giữa hai đường thẳng trong một số trường hợp đơn giản. Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. Nhận biết: – Nhận biết được đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. Thông hiểu: – Xác định được điều kiện để đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. – Giải thích được được mối liên hệ giữa tính song song và tính vuông góc của đường thẳng và mặt phẳng. Vận dụng: – Vận dụng được kiến thức về đường thẳng vuông góc với mặt phẳng để chứng minh 2 đường thẳng vuông góc. Định lí ba đường vuông góc. Phép chiếu vuông góc. Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Nhận biết: – Nhận biết được khái niệm phép chiếu vuông góc. – Nhận biết được khái niệm góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Thông hiểu: – Xác định được hình chiếu vuông góc của một điểm, một đường thẳng, một tam giác. – Giải thích được được định lí ba đường vuông góc. – Xác định được góc giữa đường thẳng và mặt phẳng trong những trường hợp đơn giản (ví dụ: đã biết hình chiếu vuông góc của đường thẳng lên mặt phẳng). Vận dụng: – Tính được góc giữa đường thẳng và mặt phẳng trong những trường hợp đơn giản (ví dụ: đã biết hình chiếu vuông góc của đường thẳng lên mặt phẳng). Hai mặt phẳng vuông góc. Hình lăng trụ đứng, lăng trụ đều, hình hộp đứng, hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình chóp đều. Góc nhị diện và góc phẳng nhị diện. Nhận biết: – Nhận biết được hai mặt phẳng vuông góc trong không gian. – Nhận biết được khái niệm góc nhị diện, góc phẳng nhị diện. Thông hiểu: – Xác định được điều kiện để hai mặt phẳng vuông góc. – Giải thích được tính chất cơ bản về hai mặt phẳng vuông góc. – Giải thích được tính chất cơ bản của hình lăng trụ đứng, lăng trụ đều, hình hộp đứng, hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình chóp đều. – Xác định được số đo góc nhị diện, góc phẳng nhị diện trong những trường hợp đơn giản (ví dụ: nhận biết được mặt phẳng vuông góc với cạnh nhị diện). Vận dụng: – Tính được số đo góc nhị diện, góc phẳng nhị diện trong những trường hợp đơn giản (ví dụ: nhận biết được mặt phẳng vuông góc với cạnh nhị diện). Khoảng cách trong không gian. Nhận biết: – Nhận biết được khoảng cách từ một điểm đến một đường thằng. – Nhận biết được đường vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau. – Nhận biết được khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng. Thông hiểu: – Xác định được khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng; khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng; khoảng cách giữa hai đường thẳng song song; khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song; khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song trong những trường hợp đơn giản. Vận dụng cao: – Tính khoảng cách từ 1 điểm đến 1 mặt phẳng, khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau.

Nguồn: toanmath.com

Đăng nhập để đọc

Đề thi giữa học kì 2 (HK2) lớp 11 môn Toán năm 2020 2021 trường THPT Hồng Quang Yên Bái
Nội dung Đề thi giữa học kì 2 (HK2) lớp 11 môn Toán năm 2020 2021 trường THPT Hồng Quang Yên Bái Bản PDF Đề thi giữa kỳ 2 Toán lớp 11 năm 2020 – 2021 trường THPT Hồng Quang – Yên Bái mã đề 001 gồm 03 trang với 35 câu trắc nghiệm, thời gian làm bài 90 phút. Trích dẫn đề thi giữa kỳ 2 Toán lớp 11 năm 2020 – 2021 trường THPT Hồng Quang – Yên Bái : + Tập hợp các điểm M cách đều hai điểm A và B trong không gian là tập hợp nào sau? A. Mặt phẳng trung trực của AB. B. Một đường thẳng song song với AB. C. Đường trung trực của AB. D. Một mặt phẳng vuông góc với AB tại A. + Cho tứ diện S.ABC có tam giác ABC vuông tại B và SA vuông góc với mặt phẳng (ABC). Gọi AH là đường cao của tam giác SAB. Trong các mệnh đề sau,  mệnh đề nào sai? + Cho hai đường thẳng a và b lần lượt có VTCP. Mệnh đề nào dưới đây đúng?
Đề thi giữa học kì 2 (HK2) lớp 11 môn Toán năm 2020 2021 trường Lương Thế Vinh Hà Nội
Nội dung Đề thi giữa học kì 2 (HK2) lớp 11 môn Toán năm 2020 2021 trường Lương Thế Vinh Hà Nội Bản PDF Đề thi giữa kì 2 Toán lớp 11 năm học 2020 – 2021 trường THCS & THPT Lương Thế Vinh, thành phố Hà Nội gồm 04 trang với 50 câu trắc nghiệm, thời gian làm bài 90 phút, đề thi có đáp án (đáp án được gạch chân). Trích dẫn đề thi giữa kì 2 Toán lớp 11 năm 2020 – 2021 trường Lương Thế Vinh – Hà Nội : + Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, mặt bên SAB là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng đáy. Gọi x là góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (SCD). Khi đó tan x bằng? + Cho hàm số y = f(x) liên tục trên đoạn [1;5] và f(1) = 2, f(5) = 10. Khẳng định nào sau đây ĐÚNG? A. Phương trình f(x) = 6 vô nghiệm. B. Phương trình f(x) = 7 có ít nhất một nghiệm trên khoảng (1;5). C. Phương trình f(x) = 2 có hai nghiệm x = 1, x = 5. D. Phương trình f(x) = 7 vô nghiệm. + Cho hàm số. Mệnh đề nào sau đây ĐÚNG? A. Hàm số liên tục trên R. B. Hàm số gián đoạn tại x = 3. C. Hàm số gián đoạn tại x = 0. D. Hàm số gián đoạn tại x = 1. File WORD (dành cho quý thầy, cô):
Đề thi GK2 lớp 11 môn Toán năm 2020 2021 trường Năng khiếu TDTT Bình Chánh TP HCM
Nội dung Đề thi GK2 lớp 11 môn Toán năm 2020 2021 trường Năng khiếu TDTT Bình Chánh TP HCM Bản PDF Đề thi GK2 Toán lớp 11 năm học 2020 – 2021 trường THPT Năng khiếu TDTT huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh gồm 01 trang với 07 bài toán dạng tự luận, thời gian học sinh làm bài thi là 60 phút, đề thi có lời giải chi tiết, kỳ thi được diễn ra vào ngày 08 tháng 03 năm 2021.
Đề thi giữa học kì 2 (HK2) lớp 11 môn Toán năm 2020 2021 trường Phan Ngọc Hiển Cà Mau
Nội dung Đề thi giữa học kì 2 (HK2) lớp 11 môn Toán năm 2020 2021 trường Phan Ngọc Hiển Cà Mau Bản PDF Đề thi giữa kì 2 Toán lớp 11 năm học 2020 – 2021 trường THPT Phan Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau được biên soạn theo hình thức đề thi trắc nghiệm kết hợp với tự luận, phần trắc nghiệm gồm 30 câu, chiếm 06 điểm, phần tự luận gồm 03 câu, chiếm 04 điểm, thời gian làm bài 90 phút, đề thi có đáp án và lời giải chi tiết mã đề 001, 002, 003, 004. Trích dẫn đề thi giữa kì 2 Toán lớp 11 năm 2020 – 2021 trường Phan Ngọc Hiển – Cà Mau : + Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác cân tại A, cạnh bên SA vuông góc với đáy, M là trung điểm BC, J là trung điểm BM. Khẳng định nào sau đây đúng? + Cho phương trình x4  – 3×3 + x – 1/8 = 0 (1). Chọn khẳng định đúng: A. Phương trình (1) có đúng ba nghiệm trên khoảng (−1;3). B. Phương trình (1) có đúng bốn nghiệm trên khoảng (−1;3). C. Phương trình (1) có đúng hai nghiệm trên khoảng (−1;3). D. Phương trình (1) có đúng một nghiệm trên khoảng (−1;3). + Cho đoạn thẳng AB trong không gian. Nếu ta chọn điểm đầu là A, điểm cuối là B ta có một vectơ, được kí hiệu là? File WORD (dành cho quý thầy, cô):

Fatal error: Uncaught Error: Call to a member function queryFirstRow() on null in /home/admin/domains/thuviennhatruong.edu.vn/public_html/view/congdong/layout/footer.php:6 Stack trace: #0 /home/admin/domains/thuviennhatruong.edu.vn/public_html/index_congdong.php(98): require_once() #1 /home/admin/domains/thuviennhatruong.edu.vn/public_html/index.php(8): require_once('/home/admin/dom...') #2 {main} thrown in /home/admin/domains/thuviennhatruong.edu.vn/public_html/view/congdong/layout/footer.php on line 6