Notice: Undefined variable: dm_xaphuongcode in /home/admin/domains/thuviennhatruong.edu.vn/public_html/router/route_congdong.php on line 13
Quản lý thư viện cộng đồng
Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Chuyên đề tính chất ba đường trung trực của tam giác

Nội dung Chuyên đề tính chất ba đường trung trực của tam giác Bản PDF - Nội dung bài viết Chuyên đề tính chất ba đường trung trực của tam giác Chuyên đề tính chất ba đường trung trực của tam giác Chuyên đề này bao gồm 11 trang tài liệu, được thiết kế đặc biệt để giúp học sinh lớp 7 hiểu rõ về tính chất ba đường trung trực của tam giác. Tài liệu cung cấp lý thuyết về trọng tâm, các dạng toán và bài tập liên quan đến chuyên đề, kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Mục tiêu của chuyên đề là cung cấp kiến thức cơ bản về tính chất đường trung trực của tam giác cân và ba đường trung trực tam giác. Học sinh sẽ được trang bị kỹ năng vận dụng tính chất này để giải các bài toán thực tế. Chương trình Toán lớp 7 phần Hình học chương 3 tập trung vào quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác, cũng như các đường đồng quy trong tam giác. Học sinh sẽ học cách xác định tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác, vận dụng tính chất ba đường trung trực để giải quyết các bài toán, và chứng minh ba đường thẳng đồng quy. Đối với dạng bài tập, học sinh sẽ được hướng dẫn cách xác định tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác bằng cách xác định giao điểm của hai đường trung trực. Họ cũng sẽ thực hành vận dụng tính chất ba đường trung trực để giải quyết các bài toán khác, và sử dụng tính chất "Ba đường trung trực trong tam giác cắt nhau tại một điểm" để chứng minh ba đường thẳng đồng quy.

Nguồn: sytu.vn

Đăng nhập để đọc

Chuyên đề biểu đồ đoạn thẳng Toán 7
Tài liệu gồm 67 trang, bao gồm tóm tắt lí thuyết và hướng dẫn giải các dạng bài tập chuyên đề biểu đồ đoạn thẳng trong chương trình môn Toán 7. PHẦN I . TÓM TẮT LÍ THUYẾT. Biểu đồ đoạn thẳng thường được dùng để biểu diễn sự thay đổi của một đại lượng theo thời gian. Các thành phần của biểu đồ đoạn thẳng gồm: – Trục ngang biểu diễn đại lượng ta đang quan tâm (số dân). – Trục đứng biểu diễn (năm). – Mỗi điểm biểu diễn giá trị của đại lượng tại một thời điểm. – Hai điểm liên tiếp được nối với nhau bằng một đoạn thẳng. – Tiêu đề của biểu đồ thường ở dòng trên cùng. – Dựa vào biểu đồ đoạn thẳng, ta có thể xác định xu hướng tăng hoặc giảm của số liệu trong một khoảng thời gian nhất định. PHẦN II . CÁC DẠNG BÀI TẬP. Dạng 1 : Đọc biểu đồ đoạn thẳng. – Biết quan sát biểu đồ đoạn thẳng. – Các đầu mút của mỗi đoạn thẳng dóng xuống trục nằm ngang ứng với một điểm, điểm đó cho ta biết dữ liệu. – Các đầu mút của mỗi đoạn thẳng dóng ngang sang trục thẳng đứng ứng với một điểm, điểm đó cho ta biết dữ liệu. Dạng 2 : Vẽ biểu đồ đoạn thẳng. Để vẽ biểu đồ đoạn thẳng, ta thực hiện theo các bước sau: – Bước 1: Vẽ trục ngoang và trục đứng. Đánh dấu thời gian trên trục ngang, chọn đơn vị trên trục đứng. – Bước 2: Chấm các điểm biểu diễn giá trị của đại lượng theo thời gian. Có thể thay dấu chấm bằng các dấu định dạng khác. – Bước 3: Nối các điểm liên tiếp với nhau bằng đoạn thẳng. – Bước 4: Ghi chú thích cho các trục, điền giá trị tại các điểm (nếu cần) và ghi tiêu đề cho biểu đồ. PHẦN III . BÀI TẬP TƯƠNG TỰ.
Chuyên đề biểu đồ hình quạt tròn Toán 7
Tài liệu gồm 88 trang, bao gồm tóm tắt lí thuyết và hướng dẫn giải các dạng bài tập chuyên đề biểu đồ hình quạt tròn trong chương trình môn Toán 7. PHẦN I . TÓM TẮT LÍ THUYẾT. Biểu đồ hình quạt tròn có các yếu tố sau: + Đối tượng thống kê được biểu diễn bằng các hình quạt tròn. + Số liệu thống kê theo tiêu chí thống kê của mỗi đối tượng được ghi ở hình quạt tròn tương ứng. Số liệu thống kê được tính theo tỉ số phần trăm. + Tổng các tỉ số phần trăm ghi ở các hình quạt tròn là 100%. PHẦN II . CÁC DẠNG BÀI. Dạng 1 . Đọc, mô tả và biểu diễn thành thạo các dữ liệu vào biểu đồ hình quạt tròn. Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên biểu đồ: + Đọc và mô tả thành thạo các dữ liệu ở dạng biểu đồ hình quạt tròn. + Lựa chọn và biểu diễn được dữ liệu vào biểu đồ thích hợp. Dạng 2 . Phân tích và xử lý dữ liệu. + Nhận ra được vấn đề hoặc quy luật đơn giản dựa trên phân tích các số liệu thu được ở biểu đồ hình quạt tròn. + Giải quyết những vấn đề đơn giản liên quan đến các số liệu thu được. + Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức trong các môn học khác và trong thực tế. PHẦN III . BÀI TẬP TƯƠNG TỰ.
Chuyên đề tập hợp các số thực Toán 7
Tài liệu gồm 34 trang, bao gồm tóm tắt lí thuyết và hướng dẫn giải các dạng bài tập chuyên đề tập hợp các số thực trong chương trình môn Toán 7. PHẦN I . TÓM TẮT LÍ THUYẾT. PHẦN II . CÁC DẠNG BÀI. Dạng 1 . TẬP HỢP SỐ THỰC – SO SÁNH CÁC SỐ HỮU TỈ. – Sử dụng kí hiệu của tập hợp số: + Bạn cần nhớ: quan hệ giữa các tập hợp số. + Tập hợp các số tự nhiên kí hiệu là N. + Tập hợp các số nguyên kí hiệu là Z. + Tập hợp các số hữu tỉ kí hiệu là Q. + Tập hợp các số vô tỉ kí hiệu là I. + Tập hợp các số thực kí hiệu là R. – So sánh các số thực: + Việc so sánh các số thực được làm tương tự như so sánh các số hữu tỉ viết dưới dạng số thập phân. + Đặc biệt, với a b là hai số thực dương thì: a b a b. Dạng 2 . GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ THỰC. – Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x (kí hiệu là |x|) được xác định như sau: + |x| = x khi x >= 0. + |x| = -x khi x < 0. PHẦN III . BÀI TẬP TỰ LUYỆN.
Chuyên đề số vô tỉ, căn bậc hai số học Toán 7
Tài liệu gồm 29 trang, bao gồm tóm tắt lí thuyết và hướng dẫn giải các dạng bài tập chuyên đề số vô tỉ, căn bậc hai số học trong chương trình môn Toán 7. PHẦN I . TÓM TẮT LÍ THUYẾT. PHẦN II . CÁC DẠNG BÀI. Dạng 1 . Tính căn bậc hai. – Các phép toán trong tập hợp các số vô tỉ cũng có các tính chất tương tự các phép toán trong tập hợp các số hữu tỉ. – Để thực hiện phép tính có chứa căn bậc 2, ta có thể làm như sau: + Bước 1. Tính các giá trị căn bậc hai (có thể dùng định nghĩa hoặc máy tính). + Bước 2. Thực hiện đúng thứ tự phép tính. Dạng 2 . Tìm x. – Ta sử dụng các tính chất sau: + Nếu x a thì 2 x a (với a 0). + Nếu 2 x a (với a 0) thì x a hoặc x a và ngược lại. Dạng 3 . So sánh các căn bậc hai. – Sử dụng tính chất: + Với hai số dương bất kì a và b thì a b a b. + Nếu a m m b thì a b. + Nếu x y z t thì x z y t. Dạng 4 . Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức chứa căn bậc hai. – Áp dụng tính chất cơ bản sau: x 0 với mọi x 0. Dấu “=” xảy ra khi x = 0. Dạng 5 . Tìm giá trị nguyên của x để biểu thức nhận giá trị nguyên. – Tìm điều kiện của x để biểu thức nhận giá trị nguyên, ta thường làm như sau: + Bước 1. Tách phần nguyên: Tách tử theo mẫu sao cho A có dạng tổng của một số nguyên và một phân số có tử số nguyên. + Bước 2. Tìm x: Vận dụng tính chất sau: m A n với m n 0. Để A nhận giá trị nguyên thì m n hay n m. PHẦN III . BÀI TẬP TỰ LUYỆN.

Fatal error: Uncaught Error: Call to a member function queryFirstRow() on null in /home/admin/domains/thuviennhatruong.edu.vn/public_html/view/congdong/layout/footer.php:6 Stack trace: #0 /home/admin/domains/thuviennhatruong.edu.vn/public_html/index_congdong.php(98): require_once() #1 /home/admin/domains/thuviennhatruong.edu.vn/public_html/index.php(8): require_once('/home/admin/dom...') #2 {main} thrown in /home/admin/domains/thuviennhatruong.edu.vn/public_html/view/congdong/layout/footer.php on line 6