Notice: Undefined variable: dm_xaphuongcode in /home/admin/domains/thuviennhatruong.edu.vn/public_html/router/route_congdong.php on line 13
Quản lý thư viện cộng đồng
Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Bài 14 Bài tập có đáp án chi tiết về phép đối vị tự môn toán lớp 11

Nguồn: onluyen.vn

Đăng nhập để đọc

Bài tập trắc nghiệm hai đường thẳng vuông góc có đáp án và lời giải
Tài liệu gồm 51 trang được biên soạn bởi thầy Nguyễn Bảo Vương, tuyển chọn 92 câu hỏi và bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết về chủ đề hai đường thẳng vuông góc trong chương trình Hình học 11 chương 3. Mục lục tài liệu bài tập trắc nghiệm hai đường thẳng vuông góc có đáp án và lời giải: A. Câu hỏi và bài tập + Dạng toán 1. Góc của hai véctơ trong không gian (Trang 1). + Dạng toán 2. Góc của hai đường thẳng trong không gian (Trang 3). + Dạng toán 3. Hai đường thẳng vuông góc trong không gian (Trang 11). B. Đáp án và lời giải chi tiết + Dạng toán 1. Góc của hai véctơ trong không gian (Trang 13). + Dạng toán 2. Góc của hai đường thẳng trong không gian (Trang 18). + Dạng toán 3. Hai đường thẳng vuông góc trong không gian (Trang 49). Trích dẫn bài tập trắc nghiệm hai đường thẳng vuông góc có đáp án và lời giải: + Chỉ ra mệnh đề sai trong các mệnh đề sau: A. Qua một điểm O cho trước có một và chỉ một đường thẳng vuông góc với một mặt phẳng cho trước. B. Qua một điểm O cho trước có một mặt phẳng duy nhất vuông góc với một đường thẳng d cho trước. C. Hai đường thẳng chéo nhau và vuông góc với nhau. Khi đó có một và chỉ một mặt phẳng chứa đường thẳng này và vuông góc với đường thẳng kia. D. Qua một điểm O cho trước có một và chỉ một đường thẳng vuông góc với một đường thẳng cho trước. [ads] + Cho hình lăng trụ ABC.A’B’C’ có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, tam giác A’BC đều nằm trong mặt phẳng vuông góc với (ABC). M là trung điểm cạnh CC’. Tính cosin góc giữa hai đường thẳng AA’ và BM. + Trong không gian, cho các mệnh đề sau, mệnh đề nào  là mệnh đề đúng? A. Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng vuông góc thì vuông góc với đường thẳng còn lại. B. Hai đường thẳng cùng song song với đường thẳng thứ ba thì song song với nhau. C. Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì vuông góc với đường thẳng còn lại. D. Hai đường thẳng cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì vuông góc với nhau.
124 bài tập trắc nghiệm quan hệ vuông góc có đáp án và lời giải chi tiết
Tài liệu gồm 44 trang tuyển chọn 124 bài tập trắc nghiệm quan hệ vuông góc có đáp án và lời giải chi tiết, tài liệu sẽ giúp các em học sinh lớp 11 học tốt hơn chủ đề Hình học 11 chương 3 – đường thẳng và mặt phẳng trong không gian, quan hệ vuông góc. Trích dẫn tài liệu : + Trong không gian cho tam giác ABC. Tìm M sao cho giá trị của biểu thức P = MA^2 + MB^2 + MC^2 đạt giá trị nhỏ nhất. A. M là trọng tâm tam giác ABC. B. M là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. C. M là trực tâm tam giác ABC. D. M là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC. + Trong các mệnh đề sau mệnh đề nào đúng? A. Góc giữa hai đường thẳng a và b bằng góc giữa hai đường thẳng a và c khi b song song với c (hoặc b trùng với c ). B. Góc giữa hai đường thẳng a và b bằng góc giữa hai đường thẳng a và c thì b song song với c. C. Góc giữa hai đường thẳng là góc nhọn. D. Góc giữa hai đường thẳng bằng góc giữa hai véctơ chỉ phương của hai đường thẳng đó. [ads] + Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào là đúng? A. Nếu đường thẳng a vuông góc với đường thẳng b và đường thẳng b vuông góc với đường thẳng c thì a vuông góc với c. B. Cho ba đường thẳng a, b, c vuông góc với nhau từng đôi một. Nếu có một đường thẳng d vuông góc với a thì d song song với b hoặc c. C. Nếu đường thẳng a vuông góc với đường thẳng b và đường thẳng b song song với đường thẳng c thì a vuông góc với c. D. Cho hai đường thẳng a và b song song với nhau. Một đường thẳng c vuông góc với a thì c vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng (a, b).
Hệ thống bài tập trắc nghiệm phép biến hình trong mặt phẳng tọa độ - Lương Tuấn Đức
Hệ thống bài tập trắc nghiệm phép biến hình trong mặt phẳng tọa độ được biên soạn bởi thầy Lương Tuấn Đức gồm 29 trang tuyển tập các bài toán trắc nghiệm có đáp án các chủ đề: phép tịnh tiến, phép quay, phép đối xứng tâm, phép đối xứng trục, phép vị tự, phép dời hình, phép đồng dạng trong chương trình Hình học 11 chương 1, các bài toán được phân loại dựa theo nội dung và mức độ nhận thức. + Ôn tập phép tịnh tiến lớp 11 THPT (lớp bài toán cơ bản mức độ 1). + Ôn tập phép tịnh tiến lớp 11 THPT (lớp bài toán vận dụng cao – phân loại mức độ 1). + Ôn tập phép tịnh tiến lớp 11 THPT (lớp bài toán cơ bản mức độ 2). + Ôn tập phép quay lớp 11 THPT (lớp bài toán cơ bản mức độ 1). + Ôn tập phép quay lớp 11 THPT (lớp bài toán cơ bản mức độ 2). + Ôn tập phép quay lớp 11 THPT (lớp bài toán vận dụng cao – phân loại mức độ 1). [ads] + Ôn tập phép vị tự lớp 11 THPT (lớp bài toán cơ bản mức độ 1). + Ôn tập phép vị tự lớp 11 THPT (lớp bài toán vận dụng cao – phân loại mức độ 1). + Ôn tập phép đối xứng tâm lớp 11 THPT (lớp bài toán cơ bản mức độ 1). + Ôn tập phép đối xứng tâm lớp 11 THPT (lớp bài toán vận dụng cao – phân loại mức độ 1). + Ôn tập phép đối xứng trục lớp 11 THPT (lớp bài toán cơ bản mức độ 1). + Ôn tập phép đối xứng trục lớp 11 THPT (lớp bài toán vận dụng cao – phân loại mức độ 1). + Ôn tập phép dời hình, phép đồng dạng lớp 11 THPT (lớp bài toán vận dụng cao – phân loại mức độ 1). + Ôn tập phép dời hình, phép đồng dạng lớp 11 THPT (lớp bài toán vận dụng cao – phân loại mức độ 2).
Bài tập phép dời hình và phép đồng dạng trong mặt phẳng có lời giải chi tiết
Tài liệu gồm 52 trang tuyển chọn bài tập phép dời hình và phép đồng dạng trong mặt phẳng có lời giải chi tiết do thầy Nguyễn Phú Khánh và thầy Huỳnh Đức Khánh biên soạn. Các chủ đề có trong tài liệu : + Bài 01. Phép biến hình: Quy tắc đặt tương ứng mỗi điểm M của mặt phẳng với một điểm xác định duy nhất M’ của mặt phẳng đó được gọi là phép biến hình trong mặt phẳng. + Bài 02. Phép tịnh tiến: Trong mặt phẳng cho vectơ v. Phép biến hình biến mỗi điểm M thành điểm M’ sao cho vectơ MM’ = vectơ v được gọi là phép tịnh tiến theo vectơ v. + Bài 03. Phép đối xứng trục: Cho đường thẳng d. Phép biến hình biến mỗi điểm M thuộc d thành chính nó, biến mỗi điểm M không thuộc d thành M’ sao cho d là đường trung trực của đoạn thẳng MM’ được gọi là phép đối xứng qua đường thẳng d hay phép đối xứng trục d. + Bài 04. Phép đối xứng tâm: Cho điểm I. Phép biến hình biến điểm I thành chính nó, biến mỗi điểm M khác I thành M’ sao cho I là trung điểm của MM’ được gọi là phép đối xứng tâm I. + Bài 05. Phép quay: Cho điểm O và góc lượng giác α. Phép biến hình biến điểm O thành chính nó, biến mỗi điểm M khác O thành điểm M’ sao cho OM = OM’ và góc lượng giác (OM; OM’) bằng α được gọi là phép quay tâm O góc α. + Bài 06. Phép dời hình: Phép dời hình là phép biến hình bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kì. + Bài 07. Phép vị tự: Cho điểm O và số k ≠ 0. Phép biến hình biến mỗi điểm M thành điểm M’ sao cho vectơ OM = k.OM’ được gọi là phép vị tự tâm O tỉ số k. + Bài 08. Phép đồng dạng: Phép biến hình F được gọi là phép đồng dạng tỉ số k (k > 0) nếu với hai điểm M N, bất kì và ảnh M’, N’ tương ứng của chúng ta luôn có MN = k.M’N’. [ads] Bạn đọc có thể xem thêm một số tài liệu tương tự sau: + Phép dời hình và phép đồng dạng trong mặt phẳng – Trần Quốc Nghĩa + Bài tập phép dời hình và phép đồng dạng trong mặt phẳng có lời giải chi tiết – Đặng Việt Đông + Phương pháp giải các dạng toán phép dời hình và phép đồng dạng trong mặt phẳng – Trần Đình Cư

Fatal error: Uncaught Error: Call to a member function queryFirstRow() on null in /home/admin/domains/thuviennhatruong.edu.vn/public_html/view/congdong/layout/footer.php:6 Stack trace: #0 /home/admin/domains/thuviennhatruong.edu.vn/public_html/index_congdong.php(98): require_once() #1 /home/admin/domains/thuviennhatruong.edu.vn/public_html/index.php(8): require_once('/home/admin/dom...') #2 {main} thrown in /home/admin/domains/thuviennhatruong.edu.vn/public_html/view/congdong/layout/footer.php on line 6