Notice: Undefined variable: dm_xaphuongcode in /home/admin/domains/thuviennhatruong.edu.vn/public_html/router/route_congdong.php on line 13
Quản lý thư viện cộng đồng
Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm phép chia hết, ước và bội của một số nguyên

Nội dung Tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm phép chia hết, ước và bội của một số nguyên Bản PDF - Nội dung bài viết Giới thiệu tài liệu học toán lớp 6: Phép chia hết, ước và bội của số nguyênTóm tắt lý thuyếtBài tập trắc nghiệm Giới thiệu tài liệu học toán lớp 6: Phép chia hết, ước và bội của số nguyên Chào quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 6! Sytu xin giới thiệu đến các bạn tài liệu tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm về chuyên đề phép chia hết, ước và bội của số nguyên. Tài liệu này sẽ giúp các em nắm vững kiến thức cần thiết khi học Toán lớp 6 phần Số học. Tóm tắt lý thuyết 1. Phép chia hết: Khi số a chia hết cho số b, ta kí hiệu a|b và thương của hai số nguyên trong phép chia hết sẽ là một số dương nếu hai số đó cùng dấu và là một số âm khi hai số đó khác dấu. 2. Ước và bội: Nếu a|b thì a là một bội của b và b là một ước của a. Đồng thời, số 0 là bội của mọi số nguyên khác 0 và số 1 cũng là ước của mọi số nguyên. 3. Cách chia hai số nguyên: Bước 1 chia phần tự nhiên của hai số, bước 2 đặt dấu “+” hoặc “-” trước kết quả tùy thuộc vào dấu của hai số ban đầu. 4. Cách tìm ước và bội: Để tìm ước của một số nguyên, ta phân tích số đó ra thừa số nguyên tố và tìm các ước tự nhiên và số đối của chúng. Bài tập trắc nghiệm Dạng 1: Tìm bội và ước của một nguyên, đơn giản bằng cách nhân số đó với các số tự nhiên. Dạng 2: Xét tính chia hết của một tổng, hiệu và tích cho một số, cần cẩn trọng khi kết luận về tính chia hết. Dạng 3: Tìm số nguyên x thỏa mãn điều kiện chia hết, yêu cầu sử dụng phương pháp và kiến thức đã học. Tài liệu này được biên soạn dành cho việc tham khảo cho các em học sinh lớp 6. Hy vọng rằng nó sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải Toán hiệu quả. Cám ơn quý thầy, cô và các em đã quan tâm và sử dụng tài liệu này.

Nguồn: sytu.vn

Đăng nhập để đọc

Tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm chuyên đề góc
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 6 tài liệu tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm chuyên đề góc, các bài toán được chọn lọc và phân loại theo các dạng toán, được sắp xếp theo độ khó từ cơ bản đến nâng cao, có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết, giúp các em tham khảo khi học chương trình Toán 6. A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Góc. 1.1. Định nghĩa. Góc là hình gồm hai tia chung gốc. Gốc chung của 2 tia là đỉnh của góc. Hai tia là hai cạnh của góc. – Góc xOy, kí hiệu là xOy; yOx AOB; BOA. – Điểm O là đỉnh của góc. Hai tia Ox; Oy là các cạnh của góc. – Đặc biệt, khi Ox; Oy là hai tia đối nhau, ta có góc bẹt xOy. Chú ý khi viết tên góc: Dùng 3 chữ để viết các góc, chữ ở giữa là đỉnh của góc; hai chữ hai bên cùng với chữ ở giữa là tên của hai tia chung gốc tạo thành hai cạnh của góc. Trên ba chữ của tên góc có kí hiệu. 1.2. Vẽ góc. – Vẽ đỉnh và hai cạnh của góc. 1.3. Điểm trong của góc. – Điểm M nằm trong góc xOy thì được gọi là điểm trong của góc xOy. – Điểm N và các điểm nằm trên cạnh của góc xOy không phải là điểm trong của góc xOy. Nâng cao: Công thức tính số góc khi biết n tia chung gốc 2 n n. B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM 2. Các dạng toán thường gặp. Dạng 1: Nhận biết góc. Phương pháp giải: Để đọc tên và viết kí hiệu góc, ta làm như sau: Bước 1: Xác định đỉnh và 2 cạnh của góc. Bước 2: Kí hiệu góc và đọc tên. Lưu ý: Một góc có thể gọi bằng nhiều cách. Dạng 2: Xác định các điểm trong của góc cho trước. Phương pháp giải: – Điểm M nằm trong góc xOy thì được gọi là điểm trong của góc xOy. – Điểm N và các điểm nằm trên cạnh của góc xOy không phải là điểm trong của góc xOy. Dạng 3: Đếm góc, tính số góc khi biết số tia và ngược lại. Phương pháp giải: Để đếm góc tạo thành từ n tia chung gốc cho trước, ta thường làm theo các cách sau: Cách 1: Vẽ hình và đếm các góc tao bởi tất cả các tia cho trước. Cách 2: Sử dụng công thức tính số góc khi biết n tia.
Tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm trung điểm của đoạn thẳng
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 6 tài liệu tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm chuyên đề trung điểm của đoạn thẳng, các bài toán được chọn lọc và phân loại theo các dạng toán, được sắp xếp theo độ khó từ cơ bản đến nâng cao, có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết, giúp các em tham khảo khi học chương trình Toán 6. A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Trung điểm của đoạn thẳng: Định nghĩa: Trung điểm của đoạn thẳng là điểm nằm giữa hai đầu mút của đoạn thẳng và cách đều hai đầu mút đó. Chú ý: Điểm I là trung điểm của đoạn thẳng AB. + Điểm I nằm giữa hai điểm A và B và IA IB. + Hoặc IA IB AB IA IB. + Hoặc 1 2 IA IB AB. 2. Các dạng toán thường gặp. Dạng 1: Tính độ dài đoạn thẳng. Phương pháp: Ta sử dụng: Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì 1 2 MA MB AB. Dạng 2: Chứng tỏ một điểm là trung điểm của đoạn thẳng. Phương pháp: Để chứng tỏ điểm I là trung điểm của đoạn thẳng AB ta có 3 cách. B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm đoạn thẳng, độ dài đoạn thẳng
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 6 tài liệu tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm chuyên đề đoạn thẳng, độ dài đoạn thẳng, các bài toán được chọn lọc và phân loại theo các dạng toán, được sắp xếp theo độ khó từ cơ bản đến nâng cao, có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết, giúp các em tham khảo khi học chương trình Toán 6. A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Đoạn thẳng AB là gì? + Đoạn thẳng AB hay đoạn thẳng BA là hình gồm hai điểm A, B cùng với các điểm nằm giữa A và B. + A, B là hai đầu mút (mút) của đoạn thẳng AB. 2. Độ dài đoạn thẳng. + Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Khi chọn một đơn vị độ dài thì độ dài mỗi đoạn thẳng được biểu diễn bởi một số dương (thường viết kèm đơn vị). + Độ dài đoạn thẳng AB còn gọi là khoảng cách giữa hai điểm A và B. Ta quy ước khoảng cách giữa hai điểm trùng nhau bằng 0 (đơn vị). 3. So sánh độ dài hai đoạn thẳng. + Hai đoạn thẳng AB và EG có cùng độ dài. Ta viết AB EG và nói đoạn thẳng AB bằng đoạn thẳng EG. + Đoạn thẳng AB có độ dài nhỏ hơn đoạn thẳng CD. Ta viết AB CD và nói AB ngắn hơn CD. Hoặc CD AB và nói CD dài hơn AB. 4. Các dạng toán thường gặp. Dạng 1: Nhận biết đoạn thẳng. Phương pháp: Ta sử dụng định nghĩa: Đoạn thẳng AB là hình gồm hai điểm A, B cùng với các điểm nằm giữa A và B. Dạng 2: Xác định số đoạn thẳng. Phương pháp: Với n điểm phân biệt cho trước n N n 2 thì số đoạn thẳng vẽ được là 1 2 n n. Dạng 3: Tính độ dài đoạn thẳng. So sánh hai đoạn thẳng. Phương pháp: + Tìm độ dài mỗi đoạn thẳng: Ta vận dụng kiến thức “Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM MB AB”. + Ta so sánh các đoạn thẳng: Hai đoạn thẳng bằng nhau nếu có cùng độ dài. Đoạn thẳng lớn hơn nếu có độ dài lớn hơn. B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm điểm nằm giữa hai điểm, tia
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 6 tài liệu tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm chuyên đề điểm nằm giữa hai điểm, tia, các bài toán được chọn lọc và phân loại theo các dạng toán, được sắp xếp theo độ khó từ cơ bản đến nâng cao, có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết, giúp các em tham khảo khi học chương trình Toán 6. A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Điểm nằm giữa hai điểm. Trong 3 điểm thẳng hàng, có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. Trong hình bên, ta nói: + Điểm C nằm giữa hai điểm A và B. + Hai điểm A và B nằm khác phía so với C. + Hai điểm A và C nằm cùng phía so với B; C và B nằm cùng phía so với A. 2. Tia. + Tia Am (tia AB) gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm cùng phía với B đối với A. Khi đó, điểm A gọi là điểm gốc của tia Am (tia AB). + Trên đường thẳng xy lấy điểm O bất kì. Điểm O chia đường thẳng xy thành 2 phần. Hình gồm điểm O và mỗi phần đường thẳng đó gọi là 1 tia (gốc O) hay còn gọi là nửa đường thẳng gốc O. Khi đó, hai tia Ox, Oy gọi là hai tia đối nhau. 3. Các dạng toán thường gặp. Dạng 1: Nhận biết và chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm; hai điểm nằm cùng/khác phía so với điểm khác trong 3 điểm thẳng hàng. Phương pháp: Dựa vào nhận xét “Trong 3 điểm thẳng hàng, có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại”. Lưu ý: Ta chỉ xét vị trí “nằm giữa / cùng phía / khác phía” khi cho các điểm thẳng hàng. Dạng 2: Nêu khái niệm về tia. Vẽ được tia, tia đối của một tia. Phương pháp: Dựa vào định nghĩa về tia; xác định rõ điểm gốc của tia. Lưu ý: Hai tia đối nhau tạo thành 1 đường thẳng. Mỗi điểm bất kì trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau. B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Fatal error: Uncaught Error: Call to a member function queryFirstRow() on null in /home/admin/domains/thuviennhatruong.edu.vn/public_html/view/congdong/layout/footer.php:6 Stack trace: #0 /home/admin/domains/thuviennhatruong.edu.vn/public_html/index_congdong.php(98): require_once() #1 /home/admin/domains/thuviennhatruong.edu.vn/public_html/index.php(8): require_once('/home/admin/dom...') #2 {main} thrown in /home/admin/domains/thuviennhatruong.edu.vn/public_html/view/congdong/layout/footer.php on line 6