Notice: Undefined variable: dm_xaphuongcode in /home/admin/domains/thuviennhatruong.edu.vn/public_html/router/route_congdong.php on line 13
Quản lý thư viện cộng đồng
Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Bài giảng thể tích khối đa diện

Tài liệu gồm 110 trang, trình bày lí thuyết trọng tâm và hướng dẫn giải các dạng bài tập chuyên đề thể tích khối đa diện, giúp học sinh lớp 12 tham khảo khi học chương trình Hình học 12 chương 1: Khối đa diện. Mục tiêu : Kiến thức : + Biết công thức tính thể tích khối lăng trụ, khối chóp. + Biết cách xác định chiều cao khối lăng trụ, khối chóp thông qua mối quan hệ về góc, khoảng cách và các hệ thức lượng trong tam giác. + Biết cách tính thể tích khối đa diện bằng phương pháp gián tiếp: phân chia khối đa diện, tách ghép, bổ sung khối đa diện, sử dụng công thức tỉ số thể tích. + Biết liên hệ với bài toán thực tế thông qua giải các bài toán thực tế, bài toán tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất. Kĩ năng : + Thành thạo công thức tính thể tích các khối đa diện. + Tính được khoảng cách, góc thông qua bài toán thể tích. I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1 : Thể tích khối chóp. – Bài toán 1. Thể tích khối chóp có cạnh bên vuông góc với đáy. – Bài toán 2. Thể tích khối chóp có mặt bên vuông góc với đáy. – Bài toán 3. Thể tích khối chóp đều. – Bài toán 4. Thể tích khối chóp biết trước một đường thẳng vuông góc với đáy. – Bài toán 5. Thể tích khối chóp có các cạnh bên bằng nhau hoặc các cạnh bên, mặt bên cùng tạo với đáy những góc bằng nhau. Dạng 2 : Thể tích khối lăng trụ. – Bài toán 1. Thể tích lăng trụ đứng. – Bài toán 2. Thể tích lăng trụ xiên. – Bài toán 3. Thể tích hình hộp. Dạng 3 : Tính thể tích khối đa diện bằng phương pháp gián tiếp. – Bài toán 1. Tỉ số thể tích. + Bài toán 1.1. Tỉ số thể tích khối chóp. + Bài toán 1.2. Tỉ số thể tích khối lăng trụ. + Bài toán 1.3. Tỉ số thể tích khối hộp. – Bài toán 2. Thể tích khối đa diện phức tạp. Dạng 4 : Bài toán cực trị liên quan đến thể tích khối đa diện. Dạng 5 : Sử dụng thể tích để tính khoảng cách. Dạng 6 : Bài toán thực tế về khối đa diện.

Nguồn: toanmath.com

Đăng nhập để đọc

Khối đa diện và thể tích của chúng - Huỳnh Đức Khánh
Tài liệu gồm 68 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Huỳnh Đức Khánh (chủ biên), tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ, phân dạng và tuyển chọn các bài toán trắc nghiệm thuộc chủ đề khối đa diện và thể tích của chúng, có đáp án và lời giải chi tiết, giúp học sinh học tốt chương trình Hình học 12 chương 1 và ôn thi THPT Quốc gia môn Toán năm học 2020 – 2021. Bài 1 . KHÁI NIỆM VỀ KHỐI ĐA DIỆN. + Dạng 1. Nhận biết hình đa diện + Dạng 2. Số mặt của hình đa diện. + Dạng 3. Số cạnh của hình đa diện. + Dạng 4. Số đỉnh của hình đa diện. + Dạng 5. Tâm đối xứng của hình đa điện. + Dạng 6. Trục đối xứng của hình đa diện. + Dạng 7. Mặt đối xứng của hình đa diện. + Dạng 8. Phân chia – lắp ghép khối đa diện. Bài 2 . KHỐI ĐA DIỆN LỒI VÀ KHỐI ĐA DIỆN ĐỀU. [ads] Bài 3 . THỂ TÍCH KHỐI ĐA DIỆN. + Dạng 1. Thể tích khối chóp cơ bản. + Dạng 2. Thể tích khối chóp khi biết chân đường cao. + Dạng 3. Thể tích khối chóp có cạnh bên tạo với đáy một góc cho trước. + Dạng 4. Thể tích khối chóp có mặt bên tạo với đáy một góc cho trước. + Dạng 5. Thể tích khối chóp – mức độ vận dụng. + Dạng 6. Thể tích lăng trụ đứng. + Dạng 7. Thể tích lăng trụ xiên. + Dạng 8. Tỉ số thể tích. + Dạng 9. Bài toán cực trị. + Dạng 10. Một số bài toán ứng dụng.
Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hình học không gian
Tài liệu gồm 103 trang, được sưu tầm và tổng hợp bởi nhóm tác giả Tạp Chí Và Tư Liệu Toán Học, tuyển tập các chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi hình học không gian. Chương 1 . Phương pháp Vector. I. Cơ sở của phương pháp vector. II. Các bài toán ứng dụng vector. + Bài toán 1. Chứng minh đẳng thức vec tơ. + Bài toán 2. Chứng minh ba vec tơ đồng phẳng và bốn điểm đồng phẳng. + Bài toán 3. Tính độ dài đoạn thẳng. + Bài toán 4. Sử dụng điều kiện đồng phẳng của bốn điểm để giải bài toán hình không gian. + Bài toán 5. Tính góc giữa hai đường thẳng. Chương 2 . Các khối tứ diện đặc biệt. Trong chương trình hình học không gian bậc THPT có lẽ khối đa diện được nhắc tới nhiều nhất và cũng đồng thời được khai thác rất nhiều trong các đề thi thử, HSG, THPT Quốc gia chính là khối tứ diện. Chắc hẳn nhiều bạn đã từng gặp qua các bài toán về tứ diện mà các giả thiết của nó trông rất lạ, hoặc một số bài toán tính thể tích mà trong đó giả thiết liên quan tới góc hoặc tới cạnh chẳng hạn, và chúng ta chưa có cách giải quyết chúng. Vì thế trong chương này tôi sẽ cùng bạn đọc tìm hiểu các bài toán liên quan tới tứ diện từ dễ đến khó để có thể giải quyết hoàn toàn vấn đề này. I. Khối tứ diện tổng quát. + Công thức tính đường trọng tuyến. + Một số công thức về diện tích. + Một số công thức về thể tích của tứ diện. [ads] II. Các khối tứ diện đặc biệt. + Khối tứ diện vuông. + Khối tứ diện gần đều. + Tính chất của tứ diện trực tâm. Chương 3 . Cực trị hình học không gian. Cực trị và bất đẳng thức nói chung luôn là các bài toán khó yêu cầu người làm bài phải có kỹ năng tốt về bất đẳng thức cũng như kiến thức vững về hàm số cũng như đạo hàm. Trong chương này chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu lớp bài toán cực trị hình không gian cũng như bất đẳng thức trong hình không gian. I. Các kiến thức cơ bản về bất đẳng thức. + Bất đẳng thức Cauchy – AM – GM. + Bất đẳng thức Cauchy – Schwarz. + Bất đẳng thức Minkowski. II. Phương pháp giải các bài toán cực trị. + Bước 1. Biểu diễn đối tượng đề bài yêu cầu qua một (hoặc hai) đại lượng chưa biết ta gọi là biến x. + Bước 2. Tìm điều kiện của biến x dựa vào giả thiết đã cho. + Bước 3. Khảo sát hàm số theo biến x để tìm ra kết quả của bài toán.
Chuyên đề khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng - Trần Mạnh Tường
Tài liệu gồm 15 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Trần Mạnh Tường (giáo viên tiếp sức chinh phục kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020 môn Toán trên kênh truyền hình Giáo dục Quốc gia VTV7), hướng dẫn các phương pháp xác định và tính khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng trong không gian, đây là dạng toán thường gặp trong chương trình Hình học lớp 11, Hình học lớp 12 và các đề thi tốt nghiệp THPT môn Toán. I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ 1. Khoảng cách giữa điểm và mặt phẳng. Khoảng cách giữa một điểm và một mặt phẳng là khoảng cách từ điểm đó tới hình chiếu vuông góc của nó lên mặt phẳng đó. 2. Khoảng cách giữa một đường thẳng và một mặt phẳng song song. Khoảng cách giữa một đường thẳng và một mặt phẳng song song là khoảng cách từ một điểm bất kì trên đường thẳng này tới mặt phẳng kia. 3. Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song. Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song là khoảng cách từ một điểm bất kì trên mặt phẳng này tới mặt phẳng kia. [ads] 4. Các phương pháp thường dùng để tính khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng. a. Dùng định nghĩa. b. Phương pháp đổi điểm (dùng tỉ số khoảng cách). Khi sử dụng phương pháp này, ta nên cố gắng đưa việc tính khoảng cách từ 1 điểm đến mặt phẳng về việc tính khoảng cách từ chân đường cao của hình chóp hoặc lăng trụ đến mặt phẳng. c. Phương pháp thể tích. d. Một công thức thường dùng trong bài toán tính khoảng cách. II. BÀI TẬP VẬN DỤNG Tuyển tập 15 câu hỏi và bài toán trắc nghiệm tính khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng, mức độ vận dụng – vận dụng cao (VD – VDC), có đáp án và lời giải chi tiết.
Chuyên đề khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau - Trần Mạnh Tường
Tài liệu gồm 12 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Trần Mạnh Tường (giáo viên tiếp sức chinh phục kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020 môn Toán trên kênh truyền hình Giáo dục Quốc gia VTV7), hướng dẫn các phương pháp xác định và tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau trong không gian, đây là dạng toán thường gặp trong chương trình Hình học lớp 11, Hình học lớp 12 và các đề thi tốt nghiệp THPT môn Toán. I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ 1. Định nghĩa Khoảng cách 2 đường thẳng chéo nhau là độ dài đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng đó. 2. Các phương pháp tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau Có 3 phương pháp thường dùng: a. Phương pháp 1 Dùng định nghĩa: + Xác định đoạn vuông góc chung AB của hai đường thẳng chéo nhau. + Tính độ dài đoạn AB. [ads] b. Phương pháp 2 + Chọn hoặc dựng 1 mặt phẳng (P) chứa 1 đường và song song với đường thẳng còn lại (chẳng hạn chứa b và song song với a). + Khi đó d(a;b) = d(a;(P)) = d(M;(P)) với M là điểm tùy ý trên đường thẳng a. c. Phương pháp 3 + Chọn hoặc dựng 2 mặt phẳng lần lượt chứa 1 đường thẳng và song song với đường thẳng còn lại. + Khi đó d(a;b) = d((P);(Q)) = d(H;(P)) = d(K;(Q)) với H thuộc (Q) và K thuộc (P). d. Sử dụng phương pháp vectơ II. BÀI TẬP VẬN DỤNG Chọn lọc 10 câu hỏi và bài toán trắc nghiệm tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau, mức độ vận dụng – vận dụng cao (VD – VDC), có đáp án và lời giải chi tiết.

Fatal error: Uncaught Error: Call to a member function queryFirstRow() on null in /home/admin/domains/thuviennhatruong.edu.vn/public_html/view/congdong/layout/footer.php:6 Stack trace: #0 /home/admin/domains/thuviennhatruong.edu.vn/public_html/index_congdong.php(98): require_once() #1 /home/admin/domains/thuviennhatruong.edu.vn/public_html/index.php(8): require_once('/home/admin/dom...') #2 {main} thrown in /home/admin/domains/thuviennhatruong.edu.vn/public_html/view/congdong/layout/footer.php on line 6