Notice: Undefined variable: dm_xaphuongcode in /home/admin/domains/thuviennhatruong.edu.vn/public_html/router/route_congdong.php on line 13
Quản lý thư viện cộng đồng
Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Chuyên đề công thức nghiệm của phương trình bậc hai

Nội dung Chuyên đề công thức nghiệm của phương trình bậc hai Bản PDF - Nội dung bài viết Chuyên đề công thức nghiệm của phương trình bậc hai Chuyên đề công thức nghiệm của phương trình bậc hai Tài liệu này bao gồm 28 trang và được biên soạn bởi tác giả Toán Học Sơ Đồ. Tài liệu tổng hợp kiến thức quan trọng về phương trình bậc hai, bao gồm công thức nghiệm và cách giải các dạng bài tập tự luận & trắc nghiệm chuyên đề này. Được tạo ra nhằm hỗ trợ học sinh trong quá trình học chương trình Đại số 9 chương 4 bài số 4. TRỌNG TÂM CẦN ĐẠT I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Phương trình bậc hai một ẩn. 2. Công thức nghiệm của phương trình bậc hai. 3. Công thức nghiệm thu gọn của phương trình bậc hai. II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN Dạng 1. Không dùng công thức nghiệm, giải phương trình bậc hai một ẩn cho trước. Dạng 2. Giải phương trình bậc hai bằng cách sử dụng công thức nghiệm, công thức nghiệm thu gọn. Dạng 3. Sử dụng công thức nghiệm, xác định số nghiệm của phương trình dạng bậc hai. Dạng 4. Giải và biện luận phương trình dạng bậc hai. Dạng 5. Một số bài toán liên quan đến tính có nghiệm của phương trình bậc hai; nghiệm chung của các phương trình dạng bậc hai; hai phương trình dạng bậc hai tương đương. B. NÂNG CAO PHÁT TRIỂN TƯ DUY C. TRẮC NGHIỆM RÈN LUYỆN PHẢN XẠ D. PHIẾU BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Nguồn: sytu.vn

Đăng nhập để đọc

Tài liệu Toán 9 chủ đề liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây
Tài liệu gồm 13 trang, bao gồm kiến thức cần nhớ, các dạng toán và bài tập chủ đề liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây trong chương trình môn Toán 9, có đáp án và lời giải chi tiết. A. Tóm tắt lý thuyết. 1. Trong một đường tròn: – Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm. – Hai dây cách đều tâm thì bằng nhau. 2. Trong hai dây của một đường tròn: – Dây nào lớn hơn thì dây đó gần tâm hơn. – Dây nào gần tâm hơn thì dây đó lớn hơn. B. Bài tập áp dụng. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM.
Tài liệu Toán 9 chủ đề vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
Tài liệu gồm 14 trang, bao gồm kiến thức cần nhớ, các dạng toán và bài tập chủ đề vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn trong chương trình môn Toán 9, có đáp án và lời giải chi tiết. A. Tóm tắt lý thuyết. 1. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn. Gọi d là khoảng cách từ tâm O của đường tròn (O;R) đến đường thẳng a, khi đó ta có: + Hệ thức: d < R – Số điểm chung: 2 – Quan hệ: Đường thẳng a cắt đường tròn (O;R) tại 2 điểm. + Hệ thức: d = R – Số điểm chung: 1 – Quan hệ: Đường thẳng a tiếp xúc đường tròn (O;R). + Hệ thức: d > R – Số điểm chung: 0 – Quan hệ: Đường thẳng a không cắt đường tròn (O;R). 2. Định lý. Nếu một đường thẳng là tiếp tuyến của một đường tròn thì nó vuông góc với bán kính đi qua tiếp điểm. B. Bài tập và các dạng toán. Dạng 1 : Xác định vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn và ngược lại. Cách giải: So sánh d và R dựa vào bảng vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn đã nêu trong lý thuyết. Dạng 2 : Bài toán liên quan đến tính độ dài. Cách giải: Ta nối tâm với tiếp điểm để vận dụng định lý về tính chất của tiếp điểm và sử dụng định lý Pytago. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM. BÀI TẬP VỀ NHÀ.
Tài liệu Toán 9 chủ đề dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
Tài liệu gồm 19 trang, bao gồm kiến thức cần nhớ, các dạng toán và bài tập chủ đề dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn trong chương trình môn Toán 9, có đáp án và lời giải chi tiết. A. Tóm tắt lý thuyết. 1. Định nghĩa: Một đường thẳng được gọi là một tiếp tuyến của đường tròn nếu nó chỉ có 1 điểm chung với đường tròn đó. 2. Các định lí: a) Định lí 1: Nếu một đường thẳng a là tiếp tuyến của một đường tròn (O;R) thì nó vuông góc với tiếp tuyến đi qua tiếp điểm. b) Định lí 2: Nếu một đường thẳng a đi qua một điểm của đường tròn (O;R) và vuông góc với bán kính đi qua điểm đó thì đường thẳng ấy là tiếp tuyến của đường tròn. 3. Các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn. a) Nếu một đường thẳng đi qua 1 điểm của đường tròn và vuông góc với bán kính đi qua điểm đó thì đường thẳng ấy là một tiếp tuyến của đường tròn. b) Nếu khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng bằng bán kính của đường tròn thì đường thẳng đó là tiếp tuyến của đường tròn. c) Nếu một đường thẳng và một đường tròn chỉ có một điểm chung thì đường thẳng đó là tiếp tuyến của đường tròn. B. Bài tập áp dụng và các dạng toán. Dạng 1 : Chứng minh một đường thẳng là tiếp tuyến của một đường tròn. Cách giải: Để chứng minh đường thẳng a là tiếp tuyến của đường tròn (O;R) tại tiếp điểm C, ta có thể làm theo một trong các cách sau: Cách 1: Chứng minh C nằm trên (O) và OC vuông góc với a tại C. Cách 2: Kẻ OH vuông góc với a tại H và chứng minh OH = OC = R. Cách 3: Vẽ tiếp tuyến a’ của (O) và chứng minh a trùng với a’. Dạng 2 : Tính độ dài đoạn thẳng. Cách giải: Nối tâm với tiếp điểm để vận dụng định lý về tính chất của tiếp tuyến và sử dụng các công thức về hệ thức lượng trong tam giác vuông để tính độ dài các đoạn thẳng. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM. BÀI TẬP VỀ NHÀ.
Tài liệu Toán 9 chủ đề tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau
Tài liệu gồm 27 trang, bao gồm kiến thức cần nhớ, các dạng toán và bài tập chủ đề tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau trong chương trình môn Toán 9, có đáp án và lời giải chi tiết. A. Tóm tắt lý thuyết. 1. Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau. Định lí: Nếu hai tiếp tuyến của một đường tròn cắt nhau tại một điểm thì: – Điểm đó cách đều hai tiếp điểm. – Tia kẻ từ điểm đó đi qua tâm là tia phân giác của góc tạo bởi hai tiếp tuyến. – Tia kẻ từ tâm đi qua điểm đó là tia phân giác của góc tạo bởi hai bán kính đi qua các tiếp điểm. – Đường thẳng đi qua điểm đó và qua tâm đường tròn là đường trung trực của đoạn thẳng nối hai tiếp điểm. 2. Đường tròn nội tiếp tam giác. – Đường tròn tiếp xúc với ba cạnh của một tam giác gọi là đường tròn nội tiếp tam giác, còn tam giác gọi là ngoại tiếp đường tròn. – Tâm của đường tròn nội tiếp tam giác là giao điểm của các đường phân giác của các góc trong tam giác. 3. Đường tròn bàng tiếp tam giác. – Đường tròn tiếp xúc với 1 cạnh của tam giác và tiếp xúc với phần kéo dài của hai cạnh còn lại gọi là đường tròn bàng tiếp tam giác. – Tâm của đường tròn bàng tiếp tam giác góc A là giao điểm của hai đường phân giác các góc ngoài tại B và C hoặc là giao điểm của đường phân giác góc A và đường phân giác ngoài tại B (hoặc C). – Mỗi tam giác có ba đường tròn bàng tiếp tam giác. B. Bài tập và các dạng toán. Dạng 1 : Chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc. Cách giải: Dùng tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau. Dạng 2 : Chứng minh tiếp tuyến, tính độ dài, tính số đo góc. Cách giải: Ta sử dụng các kiến thức sau: – Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau. – Khái niệm đường tròn nội tiếp, bàng tiếp. – Hệ thức lượng về cạnh và góc trong tam giác vuông. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM. BÀI TẬP VỀ NHÀ.

Fatal error: Uncaught Error: Call to a member function queryFirstRow() on null in /home/admin/domains/thuviennhatruong.edu.vn/public_html/view/congdong/layout/footer.php:6 Stack trace: #0 /home/admin/domains/thuviennhatruong.edu.vn/public_html/index_congdong.php(98): require_once() #1 /home/admin/domains/thuviennhatruong.edu.vn/public_html/index.php(8): require_once('/home/admin/dom...') #2 {main} thrown in /home/admin/domains/thuviennhatruong.edu.vn/public_html/view/congdong/layout/footer.php on line 6